KHUYẾN MÃI MITSUBISHI XPANDER CROSS THÁNG NÀY:
Quý khách vui lòng liên hệ qua Hotline hoặc zalo để có giá và ưu đãi tốt nhất!
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Được ra mắt lần đầu tại thị trường Việt Nam từ năm 2020, biến thể Mitsubishi Xpander Cross có nhiệm vụ “chia lửa” về mặt doanh số của mẫu Xpander, dù mẫu xe này được bán dưới dạng một sản phẩm riêng biệt so với biến thể MPV.
Phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Mitsubishi Xpander Cross vừa được trình làng với nhiều nâng cấp về thiết kế cũng như trang bị, điều này giúp tạo thêm sức ép lên đối thủ trực tiếp là Suzuki XL7. Ở phiên bản mới, mẫu “MPV gầm cao” có giá bán khởi điểm 698 triệu đồng, cao hơn đời cũ 10 triệu đồng.
Phiên bản SUV 7 chỗ Xpander Cross vẫn trung thành với phong cách thiết kế Dynamic Shield. Dựa trên nền tảng từ Xpander tiêu chuẩn nhưng kích thước nhỉnh hơn cùng gầm xe cao hơn. Một vài chi tiết thiết kế khác biệt khiến cho Xpander Cross trông khỏe khoắn hơn, theo hơi hướng của chiếc SUV đích thực.
Ở phần đầu xe, Mitsubishi Xpander Cross facelift tái thiết ké tản nhiệt với nan ngang to bản. Duy trì sơn đen cho lưới tản nhiệt chúng tôi thấy rất khỏe khoắn và nổi bật hơn khi nằm giữa nẹp mạ chrome hình chữ X đặc trưng.
Cận cảnh đèn trước của Xpander 2023 mới
Cụm đèn LED ban ngày và đèn pha Full-LED T-Shape chúng tôi đánh giá rất hiện đại và độc đáo. Ngoài ra, đèn pha có tính năng bật tắt tự động, kèm tính năng điều chỉnh độ cao đèn chiếu sáng giúp hạn chế chói mắt xe đối diện vào ban đêm.
So sánh Xpander và Xpander Cross về kích thước: phiên bản Xpander Cross có chiều dài, rộng cao đều lớn hơn. Cụ thể Xpander Cross dài hơn 25 mm, rộng hơn 50 mm và cao hơn 20 mm; khoảng sáng gầm cao hơn 20 mm và tự trọng lớn hơn 25 kg.
Mâm xe bản Xpander Cross thiết kế mới đẹp hơn cùng kích thước 215/45 R17 lớn hơn phiên bản Xpander 1.5AT (205/55 R16).
Hình ảnh hông xe
Ngoài ra trên bản Xpander Cross còn có thêm giá nóc khỏe khoắn hơn bản thường.
Ở phần đuôi xe, điểm khác biệt từ chiếc SUV Xpander Cross mới là ốp cản sau màu bạc, bao quanh là ốp viền màu đen. Bộ đèn vẫn giữ nguyên thiết kế.
Khoang cabin Xpander Cross xịn xò, trẻ trung hơn hẳn Xpander khi nội thất kết hợp 2 tông màu đen - nâu thể thao. Vô-lăng trợ lực chỉnh điện 4 hướng tích hợp các nút chức năng hỗ trợ lái như chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, kiểm soát hành trình Cruise Control.
Ghế lái bọc da, chỉnh cơ 6 hướng, có thêm cả móc gắn ghế an toàn dành cho trẻ em, chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm. Trung tâm táp-lô là màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch tương thích Apple CarPlay/Android Auto.
Đi cùng với đó là loạt tiện ích khác như điều hòa cơ, hệ thống âm thanh 6 loa, cổng sạc USB ở khu vực hốc để đồ trung tâm, ổ cắm điện 12 volt cho cả 3 hàng ghế, gương chiếu hậu chỉnh, gập điện...
Trong khi đó, động cơ của Xpander Cross không có sự thay đổi. Xe vẫn được trang bị động cơ xăng dung tích 1.5L, cho công suất 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Xe dùng hộp số tự động 4 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. Về hiệu suất, Xpander Cross nhỉnh hơn so với Suzuki XL7 (103 mã lực, 138 Nm), ngoài ra mẫu xe đối thủ cũng chưa được trang bị kiểm soát hành trình.
Tại Việt Nam, Xpander Cross sở hữu khối động cơ tương tự Xpander với loại 1.5L sinh công suất 103 mã lực và đạt 141 Nm mô men xoắn. Trang bị động cơ này sẽ kết hợp với hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Hỗ trợ lái và đảm bảo an toàn cho hành khách là loạt tính năng an toàn hiện đại như:
Thông số kỹ thuật | Xpander Cross |
Nguồn gốc | Nhập khẩu |
Chỗ ngồi | 7c |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.500 x 1.800 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở | 2775mm |
Khoảng sáng gầm | 225 mm |
Bán kính vòng quay | 5,2m |
Tự trọng | 1275 (kg) |
Động cơ | Xăng; 1.5L MIVEC; i4 DOHC |
Dung tích động cơ | 1499 cc |
Công suất cực đại | 104Ps/ 6000rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 141Nm/ 4000rpm |
Hộp số | 4AT |
Dẫn động | FWD |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 6,2-6,3l/100km |
Lốp xe | 215/45 R17 |
Bình xăng | 45L |